Hotline: 0941068156
Thứ bảy, 23/11/2024 08:11
Thứ ba, 27/08/2024 16:08
TMO - Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận đã thông qua Nghị quyết 14/2024/NQ-HĐND quy định về mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
Mức thu phí được áp dụng đối với tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật khoáng sản; các cơ quan nhà nước và tổ chức, cá nhân khác liên quan trong việc quản lý, thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản (bao gồm cả trường hợp hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân không nhằm mục đích khai thác khoáng sản nhưng thu được khoáng sản) theo Biểu mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác tận thu khoáng sản theo quy định của pháp luật khoáng sản bằng 60% mức thu phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này. Đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản là tấn hoặc mét khối (m3 ) khoáng sản nguyên khai.
(Ảnh minh họa).
Biểu mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với 2 loại khoáng sản: quặng khoáng sản kim loại; khoáng sản không kim loại. Với quặng khoáng sản kim loại như quặng wonlfram mức thu phí 50.000 đồng/tấn khoáng sản nguyên khai; tương tự quặng ti-tan 70.000 đồng/tấn, quặng vàng 270.000 đồng/tấn.
Với khoáng sản không kim loại như đất khai thác san lấp, xây dựng công trình mức thu phí 2.000 đồng/m3; tương tự sỏi 7.500 đồng/m3, đá làm vật liệu xây dựng thông thường 5.000 đồng/m3; đá nung vôi, làm xi măng, phụ gia xi măng, làm khoáng chất công nghiệp 6.750 đồng/m3; cát vàng 7.500đồng/m3; cát trắng 9.000 đồng/m3; các loại cát khác 6.000 đồng/m3; đất sét, đất làm gạch, ngói 2.625 đồng/m3; cuội, sạn 7.500 đồng/m3; nước khoáng thiên nhiên 3.000 đồng/m3…/.
Hồng Thắm
Bình luận