Hotline: 0941068156
Thứ sáu, 09/05/2025 19:05
Thứ năm, 08/05/2025 12:05
TMO - TP. HCM sẽ phân chia các khu vực để quy định mức giá thu gom và vận chuyển rác sinh hoạt khác nhau.
UBND TP. HCM vừa ban hành quy định về giá cụ thể đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt (rác sinh hoạt) trên địa bàn. Theo quy định, mức giá cụ thể đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác sinh hoạt trên địa bàn thành phố chia làm hai nhóm.
Nhóm một là nhóm đối tượng trả giá dịch vụ theo nguyên tắc có sự bù đắp thông qua ngân sách địa phương. Nhóm này gồm hộ gia đình, cá nhân và các chủ nguồn thải nhỏ quy định tại khoản 1 Điều 58 của Nghị định số 08/2022 hoặc quy định pháp luật thay thế (nếu có) lựa chọn hình thức quản lý rác sinh hoạt như cá nhân, hộ gia đình.
Trong đó, trường hợp UBND TP chưa triển khai thực hiện phân loại rác tại nguồn theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường 2020 hoặc trong trường hợp khác thì TP sẽ phân chia thành các khu vực khác nhau để quy định mức giá.
Đối với TP. Thủ Đức và các quận: Hộ gia đình/chủ nguồn thải có khối lượng rác sinh hoạt phát sinh ≤ 126kg/tháng sẽ đóng 61.000 đồng tiền thu gom và 23.000 đồng tiền vận chuyển. Chủ nguồn thải có khối lượng rác sinh hoạt phát sinh trên 126kg/tháng đến 250kg/tháng đóng 91.000 đồng tiền thu gom và 34.000 đồng tiền vận chuyển.
Chủ nguồn thải có khối lượng rác sinh hoạt phát sinh trên 250kg/tháng đến 420kg/tháng đóng 163.000 tiền thu gom và 60.000 đồng tiền vận chuyển. Chủ nguồn thải có khối lượng rác sinh hoạt phát sinh trên 420kg/tháng đóng tiền thu gom 485,97 đồng/kg rác và tiền vận chuyển 180,07 đồng/kg rác.
Tại huyện Bình Chánh và Củ Chi: Hộ gia đình/chủ nguồn thải có khối lượng rác sinh hoạt phát sinh ≤ 126kg/tháng đóng 57.000 đồng tiền thu gom và 19.000 đồng tiền vận chuyển. Chủ nguồn thải có khối lượng rác sinh hoạt phát sinh trên 126kg/tháng đến 250kg/tháng đóng 85.000 đồng tiền thu gom và 28.000 đồng tiền vận chuyển.
Chủ nguồn thải có khối lượng rác sinh hoạt phát sinh trên 250kg/tháng đến 420kg/tháng đóng 152.000 đồng tiền thu gom và 49.000 đồng tiền vận chuyển. Chủ nguồn thải có khối lượng rác sinh hoạt phát sinh trên 420kg/tháng đóng tiền thu gom 452,91 đồng/kg rác và tiền vận chuyển 147,07 đồng/kg rác.
Tại huyện Hóc Môn, Nhà Bè, Cần Giờ: Hộ gia đình/chủ nguồn thải có khối lượng rác sinh hoạt phát sinh ≤ 126kg/tháng đóng 57.000 đồng tiền thu gom và 23.000 đồng tiền vận chuyển. Chủ nguồn thải có khối lượng rác sinh hoạt phát sinh trên 126kg/tháng đến 250kg/tháng đóng 85.000 đồng tiền thu gom và 34.000 đồng tiền vận chuyển.
Chủ nguồn thải có khối lượng rác sinh hoạt phát sinh trên 250kg/tháng đến 420kg/tháng đóng 152.000 đồng tiền thu gom và 60.000 đồng tiền vận chuyển. Chủ nguồn thải có khối lượng rác sinh hoạt phát sinh trên 420kg/tháng đóng tiền thu gom 452,91 đồng/kg rác và tiền vận chuyển 180,07 đồng/kg rác. Giai đoạn này chưa thực hiện thu giá dịch vụ xử lý rác sinh hoạt đối với đối tượng nhóm 1 gồm hộ gia đình, cá nhân và các chủ nguồn thải nhỏ.
Đối với các chủ nguồn thải lớn sẽ chịu thêm tiền xử lý rác. Tại TP Thủ Đức và các quận là 420,45 đồng/kg rác. Tại huyện Hóc Môn, Nhà Bè, Cần Giờ là 420,45 đồng/kg rác. Tại huyện Củ Chi, Bình Chánh là 420,45 đồng/kg rác. Các mức tiền trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng đầu ra. Trong quá trình triển khai thực hiện áp dụng mức thuế giá trị gia tăng đầu ra theo quy định hiện hành.
(Ảnh minh họa).
Trường hợp UBND TP. HCM triển khai thực hiện phân loại rác thải sinh hoạt tại nguồn theo quy định của Luật Bảo vệ Môi trường 2020 và hộ gia đình, cá nhân, chủ nguồn thải nhỏ thực hiện phân loại rác tại nguồn đúng quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thì giá được tính như sau:
Khu vực Thủ Đức và các quận có mức giá dịch vụ thu gom tại nguồn rác sinh hoạt là 485,97 đồng/ký, giá vận chuyển là 108,07 đồng/ký; khu vực huyện Hóc Môn, Nhà Bè, Cần Giờ có có mức giá dịch vụ thu gom tại nguồn rác sinh hoạt là 452,91 đồng/ký, giá vận chuyển là 108,07 đồng/ký; tại khu vực huyện Củ Chi và Bình Chánh có mức giá dịch vụ thu gom tại nguồn rác sinh hoạt là 452,91 đồng/ký, giá vận chuyển là 147,07 đồng/ký.
Nhóm hai là nhóm đối tượng phải trả giá dịch vụ trên nguyên tắc tính đúng, tính đủ chi phí cho hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác sinh hoạt bao gồm: Các chủ nguồn thải lớn quy định tại khoản 2 Điều 58 của Nghị định số 08/2022 và các chủ nguồn thải nhỏ quy định tại khoản 1 Điều 58 của Nghị định số 08/2022 chọn hình thức quản lý rác sinh hoạt như chủ nguồn thải lớn.
Với nhóm 2, mức giá cụ thể đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác sinh hoạt được quy định như sau: Khu vực TP Thủ Đức và các quận thì dịch vụ thu gom tại nguồn là 485,97 đồng/kg, giá vận chuyển là 180,07 đồng/kg, giá xử lý là 420,45 đồng/kg; khu vực huyện Hóc Môn, Nhà Bè, Cần Giờ có giá dịch vụ thu gom tại nguồn là 452,91 đồng/kg, giá vận chuyển là 180,07 đồng/kg, giá xử lý là 420,45 đồng/kg; khu vực huyện Củ Chi và Bình Chánh có giá dịch vụ thu gom tại nguồn là 452,91 đồng/kg, giá vận chuyển là 147,07 đồng/kg, giá xử lý là 420,45 đồng/kg.../.
Ngọc Ánh
Bình luận