Hotline: 0941068156
Chủ nhật, 24/11/2024 02:11
Chủ nhật, 13/08/2023 07:08
TMO - Tại dự thảo Nghị định quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải, Bộ Tài chính đề xuất, mức phí cố định đối với các cơ sở xả khí thải là 3 triệu đồng/năm.
Bộ Tài chính đang lấy ý kiến góp ý với dự thảo Nghị định quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải nhằm nâng cao ý thức, trách nhiệm bảo vệ môi trường của các tổ chức, cá nhân xả thải gây ô nhiễm môi trường không khí và của toàn xã hội.
Dự thảo đề xuất, đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị định này là bụi, khí thải xả ra môi trường của các dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định. Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định tại Nghị định này là các cơ sở xả khí thải. Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải của các cơ sở xả khí thải trên địa bàn quản lý.
Phí bảo vệ môi trường đối với khí thải phải nộp trong kỳ nộp phí được tính theo công thức sau: F = f + C. Trong đó: F là tổng số phí phải nộp trong kỳ nộp phí (quý hoặc năm); f là phí cố định; C là phí biến đổi (quý); Phí biến đổi của cơ sở xả khí thải là tổng số phí biến đổi được xác định tại mỗi điểm xả khí thải.
Ảnh minh họa.
Bộ Tài chính cho biết, về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải, căn cứ Luật Phí và lệ phí, để bảo đảm thống nhất với quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp tại Nghị định số 53/2020/NĐ-CP, Bộ Tài chính trình Chính phủ quy định xây dựng mức phí gồm 02 phần: Phí cố định thu đối với mọi cơ sở xả khí thải, để bảo đảm chi phí xử lý các chất nằm ngoài 4 chất (Bụi tổng, NOx, SOx, CO). Mức phí cố định đối với các cơ sở xả khí thải: 3.000.000 đồng/năm. Mức phí cố định được quy định theo năm, cũng có thể nộp phí theo quý.
Phí biến đổi thu bổ sung đối với các cơ sở phải quan trắc khí thải (thu đối với 4 chất: Bụi tổng, NOx, SOx, CO). Đối với phí cố định, mức phí cố định (f) đối với các cơ sở xả khí thải là 3.000.000 đồng/năm. Mức phí cố định được quy định theo năm; trường hợp người nộp phí nộp theo quý thì số phí phải nộp tính cho 1 quý là f/4; trường hợp người nộp phí nộp theo tháng thì số phí phải nộp tính cho 1 tháng là f/12.
Đối với phí biến đổi, theo điểm b khoản 2 và khoản 3 Điều 136 Luật Bảo vệ môi trường về cơ sở xác định mức phí và trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong việc đề xuất mức thu phí bảo vệ môi trường, trên cơ sở đề xuất của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính trình Chính phủ quy định mức phí biến đối đối với 4 chất gây ô nhiễm môi trường.
Về mức phí đối với các chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải gồm: Bụi tổng có mức thu là 800 đồng/tấn; NOx (gồm NO2 và NO) là 800 đồng/tấn; SOx thu 700 đồng/tấn; CO thu 500 đồng/tấn.
Đối với cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng quan trắc khí thải tự động, liên tục và quan trắc định kỳ: Hàng quý, chậm nhất là ngày 10 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo, người nộp phí thực hiện lập Tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với khí thải của quý trước, nộp cho tổ chức thu phí. Trường hợp chậm nộp phí theo thông báo thì phải nộp cả tiền chậm nộp theo quy định pháp luật về quản lý thuế.
Người nộp phí thực hiện nộp phí bằng một trong các hình thức sau: Nộp phí theo hình thức không dùng tiền mặt vào tài khoản chuyên thu phí của tổ chức thu phí mở tại tổ chức tín dụng; nộp phí vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước; nộp phí bằng tiền mặt cho tổ chức thu phí.
Minh Hương
Bình luận